Mệnh tuổi là thuộc tính ngũ hành ứng với mỗi người. Bạn có thể đã nghe thấy người tuổi Kim, người tuổi Mộc… Vậy làm sao để biết mệnh tuổi của mình là gì? Trong bài thứ 7 của chương trình “Học phong thủy dễ như ăn mì”, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu điều đó.
Giới thiệu sê-ri “Học phong thủy dễ như ăn mì”
Sê-ri các bài học phong thủy miễn phí, được giảng dạy theo cách đơn giản hóa những khái niệm phức tạp của phong thủy. Giúp bạn dễ dàng hiểu, nắm bắt và vận dụng phong thủy. Chỉ như ăn một bát mì vậy!
Đăng ký học từ xa với chuyên gia Hoàng Phong thông qua các video
Mệnh tuổi là gì
Để có thể hiểu được mệnh tuổi là gì, trước hết bạn cần nhớ lại các khái niệm ở bài học về Ngũ Hành. Như vạn vật trong tự nhiên, con người chúng ta được chia ra thành 5 nhóm hành, bao gồm: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa và Thổ.
Đây thực chất là thuộc tính ngũ hành của năm sinh người đó. Nên chúng ta còn gọi mệnh tuổi là Niên Mệnh (Niên chính là Năm). Ngoài niên mệnh, chúng ta còn có nguyệt mệnh (mệnh tháng), nhật mệnh (mệnh ngày) và thời mệnh (mệnh giờ). Tuy nhiên vì năm sinh là yếu tố quan trọng nhất trong Tứ trụ, nên ta lấy niên mệnh làm cơ bản, và gọi đó là mệnh tuổi, hay hành bản mệnh.
Cách xác định mệnh tuổi
Mệnh tuổi có thể xác định bằng 3 cách:
1. Tra bảng xác định mệnh tuổi:
Như ở phía cuối bài viết này, là bảng tra mệnh tuổi. Qua bảng ta có thể thấy ngay kết quả. Ví dụ như 1952 (Nhâm Thìn) là mệnh Thủy, 1963 (Quý Mão) là mệnh Kim… Cách xác định mệnh tuổi thông qua bảng tra là nhanh nhất, nhưng không chủ động. Vì không phải lúc nào chúng ta cũng có thể mang bảng tra theo người.
2. Tìm mệnh tuổi thông qua các ứng dụng phần mềm:
Cách này bạn chỉ cần thông qua các phần mềm, nhập năm sinh vào là có ngay mệnh tuổi. Ví dụ như ứng dụng tìm niên mệnh trên trang phong thủy Vietaa. Cũng như cách tra bảng, đây là một cách nhanh, nhưng cũng không chủ động. Để có thể sử dụng các ứng dụng này, ta phải thông qua máy tính, điện thoại…
3. Tìm mệnh tuổi nhanh bằng mẹo
Đây là cách phức tạp hơn cả, vì bạn phải hiểu bản chất của các khái niệm Can Chi, Ngũ Hành. Và đồng thời phải nhớ cách tính. Nhưng khi đã quen, thì cách tính này lại hết sức chủ động. Bạn có thể dễ dàng tính nhẩm mà không phụ thuộc vào bất kỳ ứng dụng, bảng tra hay công cụ nào.
Trước hết, bạn cần nhớ lại cách xác định tên Can Chi năm sinh (thuộc tính Thiên Can, Địa Chi của năm sinh). Đồng thời dựa vào bàn tay Thiên Can Địa Chi bạn biết được số Thiên Can và số Địa Chi của mình.
Ví dụ: nếu bạn sinh năm Nhâm Tuất, thì số Thiên Can của bạn là 5, số Địa Chi của bạn là 2.
Cộng tổng số Thiên Can và số Địa Chi lại, ta được số Mệnh Tuổi. Ví dụ người sinh năm Nhâm Tuất, thì số Mệnh Tuổi bằng: 5 + 2 = 7.
Từ đó ta biết được Mệnh Tuổi dựa theo quy luật sau:
- Số mệnh tuổi là: 1, 6, 11, 16,… thì mệnh tuổi là Kim
- Số mệnh tuổi là: 2, 7, 12, 17,… thì mệnh tuổi là Thủy
- Số mệnh tuổi là: 3, 8, 13, 18,… thì mệnh tuổi là Hỏa
- Số mệnh tuổi là: 4, 9, 13, 19,… thì mệnh tuổi là Thổ
- Số mệnh tuổi là: 5, 10, 15, 20,… thì mệnh tuổi là Mộc
Thực ra nói đầy đủ là vậy, chứ theo hình bàn tay ở trên thì số mệnh tuổi tối đa cũng chỉ là 7 mà thôi.
Kim 1 6 |
Thuỷ 2 7 |
Hoả 3 8 |
Thổ 4 9 |
Mộc 5 10 |
Các bạn có thể dựa vào cách tính ở trên để thử nghiệm với các trường hợp năm khác.
Bài học của chúng ta tạm dừng ở đây. Mọi thắc mắc, ý kiến, phản hồi vui lòng để lại comment bình luận bên dưới bài viết. Chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau trong bài tiếp theo của chương trình.
Hoàng Phong
Nếu bạn muốn học một cách dễ hiểu và sinh động thông qua các video do tôi trực tiếp giảng dạy, hãy thử tìm hiểu khóa học từ xa của tôi tại đây.
Xem các bài học khác trong sê-ri “Học phong thủy dễ như ăn mì”:
Phụ lục: bảng tra mệnh tuổi theo năm sinh
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách |
0 Bình luận